Được xem là cựu lục địa của thế giới, nơi giao thoa giữa Đông và Tây, giữa tân thời và cổ xưa, trung tâm văn hoá – nghệ thuật lâu đời, đa dạng bậc nhất thế giới với Thần Khúc, Trường ca Illiad và Odysse và Don Quijote của tác gia Dante, Homer và Cervantes.
Có lẽ nổi tiếng nhất khi nhắc đến Châu Âu là sự ảnh hưởng sâu sắc của nền văn minh Hy Lạp – La Mã và phong trào văn hoá Phục Hưng lên hệ tư tưởng của toàn nhân loại. Do vậy, không lạ khi hầu hết các học viện danh tiếng của thế giới đều toạ lạc tại khu vực này. Trong số đó, Vương quốc Anh là nước có nhiều trường đại học uy tín nhất châu Âu, tiếp theo sau đó là Pháp và Đức – mỗi nước có gần 40 trường được xếp vào danh sách QS World University Rankings. Thuỵ Sĩ đang có 2 truờng Đại học nằm trong Top 20 và theo sau là hệ thống giáo dục bậc cao của các nước còn lại trong khu vực.
Với hơn 320 trường Đại học danh giá, hòan tòan không dễ để sinh viên quốc tế chọn đuợc ngôi truờng phù hợp cho mình. Đó là lí do tại sao chúng tôi đưa ra bảng danh sách các trường hàng đầu tại Châu Âu trên cơ sở lãnh thổ quốc gia dưới đây, dựa trên QS World Top University Rankings 2013/14.
Áo
Ở ngay trung tâm Châu Âu, Áo nằm lọt thỏm và được bao bọc bởi biên giới của 8 quốc gia liền kề, bao gồm Đức ở phía Bắc và Ý ở phía Nam.
Tên truờng |
Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 |
Hạng trên Bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Vienna | 158 | 71 |
Đại học Công nghệ Vienna | 246 | 125 |
Đại học Innsbruck | 289 | 135 |
Đại học Graz Karl-Franzens | 394 | 183 |
Đại học Linz Johannes Kepler |
501-550 | 225 |
Bỉ
Ngòai đặc sản chocolate và bia tươi, Bỉ cũng có nền giáo dục tiên tiến như các nước châu Âu khác.
Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên Bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học KU Leuven | 77 | 29 |
ĐH Ghent | 122 | 52 |
ĐH Catholique de Louvain | 138 | 61 |
ĐH Libre de Bruxelles | 168 | 74 |
ĐH Brussel Vrije | 172 | 77 |
Pháp
Chính phủ Pháp đang thực hiện mọi nỗ lực nhằm đưa tên tuổi trường Đại học trong nuớc vượt mặt các quốc gia khác.
Tên truờng | Hạng trênQS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên Bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Normale Superieure, Paris | 28 | 9 |
Đại học Kỹ thuật | 41 | 12 |
Đại học Pierre et Marie Curie | 112 | 46 |
Đại học Normale Superieure, Lyon | 158 | 71 |
Đại học Paris Sud 11 | 189 | 87 |
Đức
Mặc dù chỉ có một truờng Đại học lọt vào Top 50, Đức đủ sức cạnh tranh với Pháp trở thành điểm đến nổi tiếng đối với sinh viên quốc tế khi lựa chọn khu vực không nói tiếng Anh.
Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Heidelberg Ruprecht-Karls | 50 | 14 |
Đại học Kỹ thuật Munchen | 53 | 16 |
Đại học Munchen Ludwig-Maximilians | 65 | 21 |
Đại học Freiburg | 102 | 42 |
Đại học Berlin Freie | 109 | 43 |
Ireland
Một quốc gia nhỏ ở Tây Âu, là nơi toạ lạc của 8 truờng Đại học danh giá, một nửa trong số đó đặt cơ sở tại Dublin, thủ phủ của Ireland.
Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Dublin Trinity | 61 | 18 |
Đại học Dublin | 139 | 62 |
Đại học Cork | 210 | 98 |
Đại học Quốc gia Ireland, Galway | 284 | 133 |
Đại học Thành phố Dublin | 349 | 160 |
Ý
Ở miền Nam bán đảo Peninsula, nơi xuất phát của phong trào văn hoá Phục Hưng (Firenze) và khởi nguồn của văn minh La Mã. Ý có 26 truờng Đại học góp mặt vào bảng xếp hạng thế giới.
Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Boglona | 188 | 86 |
Đại học Sapienza, Rome | 196 | 91 |
Đại học Kỹ thuật Milano | 230 | 109 |
Đại học Milano | 235 | 111 |
Đại học Pisa | 259 | 122 |
Hà Lan
Đất nước này còn được gọi với tên Holland. Hà Lan có 13 truờng được xếp vào bảng xếp hạng thế giới.
Tên truờng |
Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 |
Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Đại học Amsterdam | 58 | 17 |
Đại học Leiden | 74 | 27 |
Đại học Utretch | 81 | 32 |
Đại học Eramus, Rotterdam | 92 | 38 |
Đại học Công nghệ Delft | 95 | 39 |
Khu vực Bắc Âu (Scandinavia)
Phần Lan được đánh giá cao nhất trong bảng xếp hạng, mặc dù là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất châu Âu và Đan Mạch cung cấp hệ thống giáo dục chất lượng nhất.
Quốc gia | Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Đan Mạch | Đại học Copenhagen | 45 | 13 |
Đại học Aashus | 91 | 37 | |
Phần Lan | Đại học Helsinki | 69 | 24 |
Đại học Aalto | 196 | 90 | |
Nauy | Đại học Oslo | 89 | 35 |
Đại học Bergen | 151 | 67 | |
Thụy Điển | Đại học Lund | 67 | 22 |
Đại học Uppsala | 79 | 31 | |
Nga | Đại học Bang Lomonosov Moscow | 120 | 50 |
Đại học Bang Saint-Petersburg | 240 | 113 | |
Đại học Kỹ thuật Bang Bauman Moscow | 334 | 151 | |
Đại học Bang Novosibirsk | 352 | 161 | |
Đại học Quan hệ Quốc tế Bang Moscow | 386 | 180 | |
Tây Ban Nha | Đại học Autonoma de Barcelona (Universitat Autonoma de Barcelona) | 177 | 79 |
Đại học Barcelona | 178 | 80 | |
Đại học Autonoma de Barcelona (University Autonoma de Barcelona) | 195 | 89 | |
Đại học Complutense Madrid | 216 | 101 | |
Đại học Pompeu Fabra | 281 | 131 | |
Thụy Sĩ | Học viện Công nghệ Swiss Federal, ETH Zurich | 12 | 5 |
Đại học Bách nghệ Federale de Lausanne | 19 | 7 | |
Đại học Geneva | 71 | 25 | |
Đại học Zurich | 78 | 30 | |
Đại học Basel | 110 | 44 | |
Vương quốc Anh | Đại học Cambridge | 3 | 1 |
Đại học London | 4 | 2 | |
Đại học Imperial London | 5 | 3 | |
Đại học Oxford | 6 | 4 | |
Đại học Edinburgh | 17 | 6 |
Các nước còn lại
Không chỉ có các quốc gia quen thuộc đối với du học sinh kể trên mà còn rất nhiều quốc gia khác là quê huơng của các học viện nổi tiếng.
Quốc gia | Tên truờng | Hạng trên QS World Top Universities Ranking 2013/14 | Hạng trên bảng xếp hạng châu Âu |
Belarus | Đại học Thành phố Belarus | 551-600 | 246 |
Đại học Công nghệ Quốc gia Belarusian | 701+ | 283 | |
Bulgaria | Đại học St. Kliment Ohridski | 651-700 | 270 |
Croatia | Đại học Zagreb | 601-650 | 257 |
Cộng hòa Sec | Đại học Charles | 233 | 110 |
Đại học Kỹ thụât Czech | 451-460 | 206 | |
Estonia | Đại học Kỹ thụât Tallinn | 441-450 | 200 |
Đại học Tartu | 461-470 | 212 | |
Hy Lạp | Đại học Aristotle, Thessaloniki | 471-480 | 214 |
Đại học Crete | 491-500 | 221 | |
Hungary | Đại học Szeged | 501-600 | 225 |
Đại học Eotvos Lorand | 551-600 | 246 | |
Latvia | Đại học Latvia | 701+ | 283 |
Lithuania | Đại học Vilnius | 601-650 | 257 |
Đại học Công nghệ Kaunas | 701+ | 283 | |
Ba Lan | Đại học Warsaw | 338 | 155 |
Đại học Jagiellonian | 376 | 175 | |
Bồ Đào Nha | Đại học Porto | 343 | 157 |
Đại học Nova de Lisboa | 353 | 162 | |
Romania | Đại học Alexandru loan Cuza | 701+ | 283 |
Đại học Babes-Bolyai | 701+ | 283 | |
Serbia | Đại học Belgrade | 701+ | 283 |
Slovenia | Đại học Ljubljana | 551-600 | 246 |
Ukraine | Đại học Quốc gia Taras Shevchenko, Kyiv | 441-450 | 200 |
Đại học Kỹ thuật Quốc gia, thuộc Viện Bách nghệ Kyiv, Ukraine | 601-650 | 257 |