Du học ở quốc gia nào cũng phải đối mặt với vấn đề xin xét thị thực để được phép lưu trú trong thời gian học tập. Úc không phải ngoại lệ. Chính phủ Úc không siết chặt chính sách nhập cư như Mỹ và Anh, nhưng bạn vẫn phải thực hiện nhiều thủ tục để có visa du học.
CÁC LOẠI THỊ THỰC DU HỌC (STUDENT VISA)
Có đến 9 loại thị thực du học riêng biệt dành cho từng loại hình khóa học và bậc học bạn chọn. Trong đó có 6 loại thị thực dành cho bậc Đại học/sau Đại học và 3 loại thị thực dành cho bậc dưới Đại học. Ở đây The Tree Academy chỉ giới thiệu đến bạn 6 loại thị thực du học dành cho học sinh – sinh viên bậc Đại học/sau Đại học.
1 English Language Intensive Courses for Overseas Students (ELICOS) Visa. Đây là loại thị thực cho phép bạn học những khóa tiếng Anh không được cấp bằng. Nếu bạn có ý định học khóa tiếng Anh để chuẩn bị lấy Chứng chỉ Cấp I – IV (Certificate I-IV là các Chứng chỉ liên thông học nghề tại Úc).
2 Vocational Education and Training (VET) Visa. Trong trường hợp bạn không đến Úc để học các khóa tiếng Anh như ELICOS hoặc tương tự mà để lấy bằng cấp học nghề, thì VET Visa là loại thị thực bạn cần. VET Visa cho phép bạn lưu trú tại Úc để học tập và lấy Chứng chỉ Cấp I-IV và Bằng Nghề (Vocational Diploma), Chứng chỉ Nghề Cao Cấp (Vocational Advanced Diplomas), Chứng chỉ Tốt nghiệp Nghề (Vocational Graduate Certificate) hoặc Bằng Tốt nghiệp Nghề (Vocational Graduate Diploma).
3 Higher Education Visa. Thị thực này dành cho bạn có dự định lấy bằng cấp trong một lĩnh vực học thuật, được tính từ bậc 5 – 9 trong hệ thống văn bằng Úc AQF – Australian Qualifications Framework, mục Higher Education. Các loại văn bằng bạn dự định theo học mà được cấp Higher Education Visa bao gồm: Bachelor/Associate Degree, Graduate Certificate/Graduate Diploma, Master’s Degree by coursework và Higher Education Diploma/Higher Education Advanced Diploma.
4 Postgraduate Research Visa. Bạn buộc phải được cấp thị thực này mới được phép lưu trú tại Úc trong thời gian là Nghiên cứu sinh bậc Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ. Bạn nên lưu ý, trường Đại học bạn chọn sẽ cung cấp cho bạn thông tin liệu chương trình Thạc sĩ bạn theo học là làm đồ án (coursework) hay nghiên cứu (research). Và loại thị thực Postgraduate Research Visa này chỉ dành cho bạn nào theo học chương trình nghiên cứu ở bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ thôi nhé.
5 Non-award Visa. Thị thực này dành cho bạn muốn học các khóa học dự bị toàn thời gian không cấp bằng (non-award foundation studies course) hoặc các khóa học tiếng Anh ngoài ELICOS.
6 AusAID and Defense Visa. Thị thực này được cấp nếu bạn đến Úc học tập dưới sự tài trợ của Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc (AusAID) hoặc Bộ Quốc Phòng Úc (Australian Department of Defense). Thị thực này cho phép bạn học bất kỳ loại bằng cấp toàn thời gian nào từ Cao đẳng đến Tiến sĩ.
Một khi đã xác định loại thị thực bạn cần có để được lưu trú tại Úc, có hai cách để bộ hồ sơ xin xét thị thực của bạn được xử lý. Phần lớn hồ sơ xin xét thị thực sẽ được xếp vào một trong các bậc xét thị thực và được xử lý riêng biệt, nhưng cũng có một vài bộ hồ sơ “đạt chuẩn” để được xét theo Streamlined Student Visa Process mà The Tree Academy sẽ cung cấp chi tiết cho bạn ở phần sau.
Thay vì xét thị thực du học theo một quy trình chung, dựa trên từng bộ hồ sơ xin xét thị thực mà Sở Di trú Úc phân vào các bậc từ 1 – 5. Nhờ vậy mà hồ sơ của bạn được xử lý nhanh hơn và nếu thành công, bạn sẽ nhận được thị thực sớm hơn. Và việc xét thị thực theo bậc cũng giúp Chính phủ Úc phòng ngừa những mối nguy nhập cư trái phép.
Hiện tại có 5 bậc xét thị thực du học. Bậc được xác định dựa trên quốc gia cấp hộ chiếu cho bạn, lĩnh vực bạn học, trường đại học và bậc học bạn đang học tại quốc gia của bạn (dựa trên hệ thống AQF). Bậc xét thị thực càng cao thì bộ hồ sơ của bạn càng bị đòi hỏi nhiều hơn. Tùy thuộc bạn nộp hồ sơ trên lãnh thổ quốc gia nào với chính sách nhập cư của Chính phủ Úc dành cho quốc gia đó và các tiêu chí khác để xác định mức độ thành công của hồ sơ. Đối với Việt Nam, thị thực du học được xét theo bậc như sau:
570 ELICOS |
571 Schools |
572 VET |
573 Higher education |
574 Postgraduate Research |
575 Non-award |
576 AUSAID/ Defense |
3 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 |
STREAMLINED STUDENT VISA PROCESSING
Nếu trường Đại học tại Úc mà bạn có ý định theo học tham gia vào chương trình Streamlined Student Visa Process thì bộ hồ sơ xin xét thị thực du học của bạn sẽ được xếp vào nhóm ít nguy cơ định cư trái phép, cho dù bạn nộp hồ sơ từ bất kỳ quốc gia nào. Hồ sơ xét theo quy trình Streamline sẽ bảo đảm cho bạn không phải thực hiện những thủ tục rườm rà như các bậc xét thị thực du học thông thường. Những yêu cầu để được xét thị thực du học theo quy trình Streamline gồm:
1 Giấy Xác nhận Ghi danh (Confirmation of Enrollment – CoE) bạn sẽ theo học chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ, các khóa học không cấp bằng hoặc chương trình du học từ một trường Đại học nằm trong hệ thống Streamline.
2 Nếu bạn ghi danh một khóa học theo gói (course package), thì tất cả các khóa học riêng lẻ trong gói phải được cung cấp bởi trường Đại học trong hệ thống Streamline hoặc đối tác của trường Đại học trong hệ thống Streamline.
Quy trình Streamline tốn ít thời gian để xét và ít quy định hơn về những thông tin bạn phải cung cấp cho Bộ Di trú và Định cư Úc.
CHỨNG MINH TÀI CHÍNH
Để bộ hồ sơ xin xét thị thực du học Úc được hoàn chỉnh, tất nhiên bạn không thể bỏ qua phần chứng minh nguồn lực tài chính. Bạn phải đưa ra những giấy tờ hợp lệ chứng minh thu nhập tối thiểu của bạn (hoặc của gia đình/người bảo hộ của bạn) có đủ để trang trải học phí và chi phí sinh hoạt trong suốt quá trình học tập tại Úc hay không.
Bạn có thể tìm thêm thông tin về phần chứng minh tài chính tại đây hoặc liên hệ với The Tree Academy để được hướng dẫn thêm.